1. Thuốc Ho Coje là gì?
Thuốc ho Coje là một loại thuốc điều trị ho kết hợp, được bào chế dưới dạng siro, có tác dụng giảm ho, long đờm, làm dịu cổ họng và hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp trên. Thuốc ho Coje thường được sử dụng trong các trường hợp ho do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm họng.
2. Thành phần của Thuốc Ho Coje:
Mỗi chai thuốc ho coje chứa:
– Thành phần hoạt chất
- Dextromethorphan hydrobromid: 75 mg.
- Clorpheniramin maleat: 19,95 mg.
- Amoni clorid: 750 mg.
- Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) : 750 mg.
– Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, đường trắng, Natri benzoat, Natri saccharin, Amaranth, hương liệu dâu, nước tinh khiết.
3. Chỉ định của Thuốc Ho Coje:
Thuốc ho Coje được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm các triệu chứng ho như : Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.
4. Chống chỉ định của Thuốc Ho Coje:
Thuốc ho Coje chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang,loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO
5. Cách dùng và liều lượng của Thuốc Ho Coje:
Uống 2 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê).
Trẻ em từ 7- 12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê).
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15ml (3 muỗng cà phê).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Tác dụng phụ của Thuốc Ho Coje:
Khi sử dụng thuốc ho Coje, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dextromethorphan:
– Thường gặp, ADR>1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban.
Clorpheniramin maleat
– Thường gặp, ADR>1/100
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh trung ương nhẹ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc ho coje:
Thận trọng khi sử dụng thuốc ho coje
Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
Thời kỳ mang thai
Vì glyceryl guaiacolat qua dược nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
8. Tương tác thuốc
Đối với Clorpheniramin maleat
Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Đối với Dextromethorphan
Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các dụng không mong muốn của dextromethorphan.
9. Cách xử trí khi quá liều?
Dextromethorphan hydrobromid
Triệu chứng: Buồn nôn,nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chlorpheniramin maleat
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu, trong trường hợp hạ áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích và điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
– Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
10. thông tin mở rộng của Thuốc ho Coje:
– Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường dược dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.
Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Glyceryl Guaiacolat là một chất long đờm, nó kích thích hoặc tạo điều kiện cho việc loại bỏ chất tiết từ đường hô hấp thông qua tăng khối lượng và làm cho chất nhầy ít dính hơn làm dễ khạc đờm.
Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc phế quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp.
– Dược động học
Dextromethorphan
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp (do chuyển hóa lần đầu ở gan).
Tmax: khoảng 2–3 giờ sau uống.
Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6 → tạo ra chất chuyển hóa hoạt tính dextrorphan.
Thải trừ qua thận, T1/2 khoảng 3–6 giờ (có thể kéo dài ở người kém chuyển hóa).
Clorpheniramin maleat
Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 25–50%.
Thời gian đạt nồng độ tối đa (Tmax): khoảng 2–6 giờ.
Chuyển hóa qua gan (cytochrome P450).
Thải trừ qua nước tiểu, T1/2 từ 12–15 giờ, có thể kéo dài ở người cao tuổi.
Glyceryl guaiacolat chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận
Amoni clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá khi dùng bằng đường uống. Amoni clorid chuyển hoá ở gan thành ure và acid hydroclorid; thải trừ qua thận.
11.Thuốc ho Coje giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Hiện tại Thuốc ho Coje được phân phối và bán lẻ tại các quầy thuốc,nhà thuốc trên toàn quốc.và sản phẩm cũng đang được bán Chính Hãng tại Nhathuoc88.com
Chúng tôi là nhà phân phối Thuốc ho Coje luôn cam kết chất lượng,chính hãng giá tốt và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Cam kết khi mua tại Nhà thuốc 88:
– Cam kết bán hàng 100% chính hãng, sản phẩm đều có hóa đơn, chứng từ rõ ràng từ cơ quan có thẩm quyền.
– Có thể được đổi trả hàng trong vòng 10 ngày nếu phát hiện hàng giả và hoàn lại tiền.
– Quý vị sẽ được tư vấn miễn phí 24/24 về tình trạng bệnh tình và được dược sĩ hướng dẫn lộ trình sử dụng để đạt hiệu quả cao.
– Mọi thắc mắc của quý vị đều sẽ được giải đáp tận tình.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.